Một vài đoạn code hỗ trợ Phần mềm Quản lý Sách
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Một vài đoạn code hỗ trợ Phần mềm Quản lý Sách
- Cắt chuỗi
Vấn đề: string fullpath = D://Dulieu/thumuc/taptin.txt
Làm sao để tách thành 2 chuỗi con như sau:
string path = D://Dulieu/thumuc
string file = taptin.txt
----Cách giải quyết----------- Code:
string fullpath = D://Dulieu/thumuc/taptin.txt
int splitIndex = fullpath.LastIndexOf('/');
string path = fullpath.SubString(0, splitIndex)
string file = fullPath.SubString(splitIndex, fullpath.Lenght-splitIndex);
Bạn tinh chỉnh cái splitIndex cho nó + 1 hay -1 tuỳ vị trí. Tui lười tính toán wá hi hi hi...
Re: Một vài đoạn code hỗ trợ Phần mềm Quản lý Sách
Trong textbox: xuống dòng: "\r\n"
Còn trong MessageBox: "\n"
Còn trong MessageBox: "\n"
Re: Một vài đoạn code hỗ trợ Phần mềm Quản lý Sách
Trong SQL cần nhớ:
-Phân biệt where và inner join.
Duyệt từng cột trong DataTable:
-Phân biệt where và inner join.
Duyệt từng cột trong DataTable:
- Code:
foreach (string str in dr.ItemArray)
{
lvi.SubItems.Add(str.ToString());
}
Được sửa bởi admin ngày Sun Dec 06, 2009 11:23 pm; sửa lần 1. (Reason for editing : Cập nhật)
INNER & OUTER JOIN TRONG ACCESS
Trong phép nối INNER JOIN, chỉ những dòng có giá trị trong các cột được chỉ định thoả mãn điều kiện kết nối mới được hiển thị trong kết quả truy vấn, và được gọi là phép nối trong (inner join) Theo một nghĩa nào đó, những phép nối này loại bỏ thông tin chứa trong những dòng không thoả mãn điều kiện nối. Tuy nhiên, đôi khi ta cũng cần giữ lại những thông tin này bằng cách cho phép những dòng không thoả mãn điều kiện nối có mặt trong kết quả của phép nối. Để làm điều này, ta có thể sử dụng phép nối ngoài (OUTER JOIN).
Phép nối ngoài thì lại chia ra làm 3 loại:
1) LEFT OUTER JOIN: Phép nối ngoài trái
2) RIGHT OUTER JOIN: Nối ngoài phải
3) FULL OUTER JOIN: Nối ngoài đầy đủ
Tôi vẫn lấy ví dụ là 2 bảng Sach và SinhVien, dữ liệu như sau
SinhVien
MaSV || TenSV
1 || Nguyen Van A
2 || Tran Van B
3 || Doan Van C
Sach
MaSV || TenSach
1 || HTML
2 || SQL
3 || Java
|| ASP
Ví dụ tại bảng Sach có cuốn ASP không có ai mượn, bây giờ muốn lấy toàn bộ tên sinh viên, tên sách sinh viên đó mượn, ta sẽ sử dụng phép nối ngoài trái ( L-O-J) giữa 2 bảng SinhVien và Sach
SELECT TenSV, TenSach FROM SinhVien LEFT OUTER JOIN Sach ON SinhVien.MaSV=Sach.MaSV
Câu lệnh này thể hiện số bản ghi bằng số dòng tại bảng bên trái phép nối ( tức là bảng SinhVien = 3 dòng)
Kết quả:
TenSV TenSach
Nguyen Van A HTML
Tran Van B SQL
Doan Van C Java
- Còn nếu muốn hiển thị tên SV và toàn bộ tên sách ( kể cả những cuốn ko được mượn) ta sử dụng phép nối ngoài phải giữa 2 bảng Sinhvien và Sach
SELECT TenSV, TenSach FROM SinhVien RIGHT OUTER JOIN Sach ON SinhVien.MaSV=Sach.MaSV
Kết quả:
TenSV TenSach
Nguyen Van A HTML
Tran Van B SQL
Doan Van C Java
NULL ASP ( Vì kết quả trả về là số dòng của bảng bên phải phép nối Sach=4) nên sách ASP ko có ai mượn sẽ trả về giá trị NULL
- Với FULL OUTER JOIN thì sẽ trả về toàn bộ các bản ghi ở 2 bảng mà không thỏa mãn điều kiện. Ở đây ví dụ chưa nhiều, nên chắc bạn ko nhận ra sự khác biệt ở các phép nối này. Bạn cứ thử nhiều là sẽ thấy ngay
Chúc bạn học tốt
Phép nối ngoài thì lại chia ra làm 3 loại:
1) LEFT OUTER JOIN: Phép nối ngoài trái
2) RIGHT OUTER JOIN: Nối ngoài phải
3) FULL OUTER JOIN: Nối ngoài đầy đủ
Tôi vẫn lấy ví dụ là 2 bảng Sach và SinhVien, dữ liệu như sau
SinhVien
MaSV || TenSV
1 || Nguyen Van A
2 || Tran Van B
3 || Doan Van C
Sach
MaSV || TenSach
1 || HTML
2 || SQL
3 || Java
Ví dụ tại bảng Sach có cuốn ASP không có ai mượn, bây giờ muốn lấy toàn bộ tên sinh viên, tên sách sinh viên đó mượn, ta sẽ sử dụng phép nối ngoài trái ( L-O-J) giữa 2 bảng SinhVien và Sach
SELECT TenSV, TenSach FROM SinhVien LEFT OUTER JOIN Sach ON SinhVien.MaSV=Sach.MaSV
Câu lệnh này thể hiện số bản ghi bằng số dòng tại bảng bên trái phép nối ( tức là bảng SinhVien = 3 dòng)
Kết quả:
TenSV TenSach
Nguyen Van A HTML
Tran Van B SQL
Doan Van C Java
- Còn nếu muốn hiển thị tên SV và toàn bộ tên sách ( kể cả những cuốn ko được mượn) ta sử dụng phép nối ngoài phải giữa 2 bảng Sinhvien và Sach
SELECT TenSV, TenSach FROM SinhVien RIGHT OUTER JOIN Sach ON SinhVien.MaSV=Sach.MaSV
Kết quả:
TenSV TenSach
Nguyen Van A HTML
Tran Van B SQL
Doan Van C Java
NULL ASP ( Vì kết quả trả về là số dòng của bảng bên phải phép nối Sach=4) nên sách ASP ko có ai mượn sẽ trả về giá trị NULL
- Với FULL OUTER JOIN thì sẽ trả về toàn bộ các bản ghi ở 2 bảng mà không thỏa mãn điều kiện. Ở đây ví dụ chưa nhiều, nên chắc bạn ko nhận ra sự khác biệt ở các phép nối này. Bạn cứ thử nhiều là sẽ thấy ngay
Chúc bạn học tốt
T-SQL
Cần nhớ: N'chuỗi', không có dấu khoảng trắng, rất khó thấy.
Nếu trường hợp dữ liệu chỗ đó là null
-Trong Query: bạn đánh chữ null
-Viết lệnh trong C#, truyền giá trị "null".
Nếu trường hợp dữ liệu chỗ đó là null
-Trong Query: bạn đánh chữ null
-Viết lệnh trong C#, truyền giá trị "null".
Similar topics
» Tìm hiểu cách viết code cho Office thông qua Ví dụ
» 1 số sách link mediafire
» Một số cuốn sách lập trình nổi tiếng
» Tổng hợp sách về Data Mining trong SQL Server
» PHẢN XẠ NGẪU NHIÊN LIÊN TỤC-p2 Học tiếng Nhật mới
» 1 số sách link mediafire
» Một số cuốn sách lập trình nổi tiếng
» Tổng hợp sách về Data Mining trong SQL Server
» PHẢN XẠ NGẪU NHIÊN LIÊN TỤC-p2 Học tiếng Nhật mới
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết